Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung
Bài Tập 41 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Tìm x, biết:
a. \(\)\(5x(x – 2000) – x + 2000 = 0\)
b. \(x^3 – 13x = 0\)
Lời Giải Bài Tập 41 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
– Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
– Tính chất: Một tích bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một thừa số bằng 0.
Giải:
Câu a: 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
\(⇒ \left[ \begin{gathered} x – 2000 = 0 \\ 5x – 1 = 0 \end{gathered} \right.\)
\(⇒ \left[ \begin{gathered} x = 2000 \\ x = \frac{1}{5} \end{gathered} \right.\)
Vậy \(x = \frac{1}{5}\) hoặc x = 2000
Câu b: \(x^3 – 13x = 0\)
\(x.x^2 – 13x = 0\)
\(x(x^2 – 13) = 0\)
\(⇒ \left[ \begin{gathered} x = 0 \\ x^2 – 13 = 0 \end{gathered} \right.\)
\(⇒ \left[ \begin{gathered} x = 0 \\ x = ±\sqrt{13} \end{gathered} \right.\)
Vậy x = 0 hoặc \(x = ±\sqrt{13}\)
Cách giải khác
Câu a: 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
Suy ra: x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
x = 2000 hoặc \(x = \frac{1}{5}\)
Vậy x = 2000 hoặc \(x = \frac{1}{5}\)
Câu b: \(x^3 – 13x = 0\)
\(x.x^2 – 13x = 0\)
\(x(x^2 – 13) = 0\) suy ra
x = 0 hoặc \(x^2 – 13 = 0\)
Từ \(x^2 – 13 = 0\)
\(x^2 = 13\) nên \(x = ±\sqrt{13}\)
Vậy x = 0 hoặc \(x = ±\sqrt{13}\)
Hướng dẫn giải bài tập 41 trang 19 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 6 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Tìm x, biết.
Trả lời