Chương 5: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime – Hóa Học Lớp 9
Bài 50: Glucozơ
Gluxit (hay còn gọi Cacbohidrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung \(C_n(H_2O)_m\). Trong Gluxit thì chất quan trọng và tiêu biểu nhất là Glucozơ. Vậy bạn biết gì về Glucozơ? Glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung bài học này nhé.
- Công thức phân tử: \(C_6H_{12}O_6\)
- Phân tử khối: 180
Tóm Tắt Lý Thuyết
Các phản ứng quan trong của Glucozơ là: phản ứng tráng gương (oxi hóa Glucozơ); phản ứng lên men rượu.
Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.HocTapHay.Com
I. Trạng Thái Tự Nhiên
Glucozơ trong tự nhiên
Glucozơ có nhiều trong quả (nhiều nhất là trong nho chín), trong máu của người và động vật.
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở \(146^0C\) (dạng anpha) và \(150^0C\) (dạng beta), dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ… và nhất là trong quả chín.
II. Tính Chất Vật Lí
Câu 1: Em hãy cho glucozơ vào hõm đế sứ lớn,quan sát glucozơ và nhận xét
- Trạng thái: rắn (kết tinh)
- Màu sắc: trắng (không màu)
- Vị: ngọt
Câu 2: Cho một ít nước vào hõm đế sứ có glucozơ , quan sát độ tan của glucozơ: Glucozơ dễ tan trong nước.
Kết luận tính chất vật lí Glucozơ là: chất rắn kết tinh, màu trắng vị ngọt, dễ tan trong nước.
Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%), Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0.1%)
III. Tính Chất Hóa Học
1. Phả ứng oxi hóa glucozơ (phản ứng tráng gương)
* Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đun nhẹ.
- Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm
- Nhận xét: Có phản ứng hoá học xảy ra
Phương trình hoá học:
\(C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{dd NH_3} C_6H_{12}O_7(Axit \, \, gluconic) + 2Ag\)
* Chú ý: Phản ứng dùng để nhận biết glucozơ
⇒ Ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích nhưng như vậy sẽ lãng phí nguồn năng lượng từ glucozơ trong khi Xenlulozơ có nhiều trong tre, nứa không ăn được cũng có phản ứng này. Do đó, ngày nay người ta thường sử dụng Xenlulozơ để tráng gương. (Bài học về Xenlulozơ các em sẽ được tìm hiểu ở bài sau)
2. Phản ứng lên men rượu
Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp \((30 – 35^0C)\), glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic theo phương trình hóa học:
\(C_6H_{12}O_6(dd) \xrightarrow{Men \, \, rượu, 30 – 35^0C} 2C_2H_5OH (dd) + 2CO_2(k)\)
IV. Glucozơ Có Những Ứng Dụng?
Glucozơ có những ứng dụng sau:
Ứng dụng của Glucozơ
V. Tổng Kết
Sơ đồ tuy duy bài học 50 glucozơ chi tiết đầy đủ:
Hình: Sơ đồ tư duy Glucozơ
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 50 Glucozơ
Hướng dẫn soạn bài & giải bài tập sgk bài 50 glucozơ chương 5 hóa học lớp 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất và ứng dụng của glucozơ.
Bài Tập 1 Trang 152 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 152 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 2 Trang 152 SGK Hóa Học Lớp 9
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành).
a. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic
b. Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 152 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 3 Trang 152 SGK Hóa Học Lớp 9
Tính lượng glucozơ cần lấy để pha được 500 ml dung dịch glucozơ 5% có \(\)\(D ≈ 1,0g/cm^3\).
>> Xem: giải bài tập 3 trang 152 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 4 Trang 152 SGK Hóa Học Lớp 9
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí \(CO_2\), ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 90%
>> Xem: giải bài tập 4 trang 152 sgk hóa học lớp 9
Trên là toàn bộ nội dung bài 50 glucozơ chương 5 hóa học lớp 9. Bài học giúp các bạn tìm hiểu tính chất và ứng dụng của glucozơ. Bạn thấy bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp bên dưới nhé, đừng quên like và chia sẻ bài viết để góp thêm động lực cho biên tập viên nhé. Chúc các bạn học tốt hóa lớp 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 56: Ôn Tập Cuối Năm
- Bài 55: Thực Hành Tính Chất Của Gluxit
- Bài 54: Polime
- Bài 53: Protein
- Bài 52: Tinh Bột Và Xenlulozơ
- Bài 51: Saccarozơ
- Bài 49: Thực Hành Tính Chất Của Rượu Và Axit
- Bài 48: Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo
- Bài 47: Chất Béo
- Bài 46: Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic
- Bài 45: Axit Axetic
- Bài 44: Rượu Etylic
Trả lời