Chương 5: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime – Hóa Học Lớp 9
Bài 56: Ôn Tập Cuối Năm
Luyện tập về: mối quan hệ qua lại giữa các loại hợp chất vô cơ và kim loại, phi kim, tính chất hóa học cơ bản của một số hợp chất hữu cơ. Vận dụng để giải một số bài tập.
Phần I – Hóa Vô Cơ
I. Kiến Thức Cần Nhớ
1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
2. Phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ
a. Kim loại ⇄ Muối
\(\)\(2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^0} 2FeCl_3\)\(CuSO_4 → FeSO_4 + Cu\)
b. Phi kim ⇄ Muối
\(S + 2Na \xrightarrow{t^0} Na_2S\)
\(2NaBr + Cl_2 → 2NaCl + Br_2\)
c. Kim loại ⇄ Ôxit bazơ
\(Ca + O_2 \xrightarrow{t^0} 2CaO\)
\(CuO + C \xrightarrow{t^0} Cu + CO_2\)
d. Phi kim ⇄ O6xit axit
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 2P_2O_5\)
e. Oxit bazơ ⇄ Muối
\(CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\)
g. Oxit axit ⇄ Muối
\(CO_2 + 2NaOH → Na_2CO_3 + H_2O\)
\(K_2CO_3 \xrightarrow{t^0} K_2O + CO_2\)
II. Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 167 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a. Dung dịch \(\)\(H_2SO_4\) và dung dịch \(CuSO_4\).
b. Dung dịch HCl và dung dịch \(FeCl_2\).
c. Bột đá vôi \(CaCO_3\) và \(Na_2CO_3\). Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
>> Xem: giải bài tập 1 trang 167 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 2 Trang 167 SGK Hóa Học Lớp 9
Có các chất sau: \(\)\(FeCl_3, Fe_2O_3, Fe, Fe(OH)_3, FeCl_2\). Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 167 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 3 Trang 167 SGK Hóa Học Lớp 9
Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.
>> Xem: giải bài tập 3 trang 167 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 4 Trang 167 SGK Hóa Học Lớp 9
Có các bình đựng khí riêng biệt: \(\)\(CO_2, Cl_2, CO, H_2\).
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 167 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 5 Trang 167 SGK Hóa Học Lớp 9
Cho 4,8g hỗn hợp A gồm \(\)\(Fe, Al_2O_3\) tác dụng với dung dịch \(CuSO_4\) dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a. Viết các phương trình hóa học
b. Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
>> Xem: giải bài tập 5 trang 167 sgk hóa học lớp 9
Phần II – Hóa Hữu Cơ
I. Kiến Thức Cần Nhớ
1. Công thức cấu tạo:
Metan, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic
2. Các phản ứng quan trọng
a. Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic.
b. Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom.
c. Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen.
d. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với natri.
e. Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
g. Phản ứng thủy phân của chất béo, gluxit, protein
3. Các ứng dụng
a. Ứng dụng của hiđrocacbon.
b. Ứng dụng của chất béo, gluxit, protein.
c. Ứng dụng của polime.
4. Tính chất hóa học
II. Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a. Metan, etilen, axetilen, bezen.
b. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c. Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d. Etyl axetat, chất béo.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 2 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:
a. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.
b. Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 3 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
\(\)\(Tinh \, \, bột \xrightarrow{(1)} Glucozơ \xrightarrow{(2)} Rượu \, \, etylic \xrightarrow{(3)}\)\(Axit \, \, axetic \xrightarrow{(4)} Etyl \, \, axetat \xrightarrow{(5)} Rượu \, \, etylic\)
>> Xem: giải bài tập 3 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 4 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
b. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
c. Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
d. Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.
e. Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 5 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
a. \(\)\(CH_4\), \(C_2H_4\), \(CO_2\)
b. \(C_2H_5OH\), \(CH_3COOC_2H_5\), \(CH_3COOH\)
c. Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
>> Xem: giải bài tập 5 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 6 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí \(\)\(CO_2\) và 2,7g \(H_2O\). Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
>> Xem: giải bài tập 6 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 7 Trang 168 SGK Hóa Học Lớp 9
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có \(\)\(CO_2, H_2O, N_2\). Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.
>> Xem: giải bài tập 7 trang 168 sgk hóa học lớp 9
Trên là nội dung bài 56 ôn tập cuối năm chương 5 hoá học lớp 9. Bài học giúp các bạn ôn tập lại toàn bộ kiến thức của hóa học lớp 9 gồm hai phần hóa học hữu cơ và hóa học vô cơ. Lời giải chi tiết các bài tập, nhiều cách giải khác nhau giúp các bạn có nhiều góc nhìn hơn khi làm bài tập. Bạn thấy bài viết này thế nào, để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới đây nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 55: Thực Hành Tính Chất Của Gluxit
- Bài 54: Polime
- Bài 53: Protein
- Bài 52: Tinh Bột Và Xenlulozơ
- Bài 51: Saccarozơ
- Bài 50: Glucozơ
- Bài 49: Thực Hành Tính Chất Của Rượu Và Axit
- Bài 48: Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo
- Bài 47: Chất Béo
- Bài 46: Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic
- Bài 45: Axit Axetic
- Bài 44: Rượu Etylic
Trả lời