Chương IV: Bất Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn – Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Liên Hệ Giữa Thứ Tự Và Phép Nhân
Bài Tập 13 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
So sánh a và b nếu.
a. a + b < b + 5
b. -3a > -3b
c. 5a – 6 ≥ 5b – 6
d. -2a + 3 ≤ -2b + 3
Lời Giải Bài Tập 13 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Giải:
Câu a: Ta có: a + 5 < b + 5
Cộng (-5) và hai vế bất phương trình a + 5 < b + 5 ta được:
a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5)
Do đó: a < b
Câu b: Ta có: -3a > -3b
Nhân cả hai vế bất phương trình -3a > -3b với \(\frac{-1}{3} < 0\) ta được:
\(\)\(-3a.(\frac{-1}{3}) < -3b.(\frac{-1}{3})\)Do đó: a < b
Câu c: Ta có: 5a – 6 ≥ 5b – 6
Cộng hai về bất phương trình 5a – 6 ≥ 5b – 6 với 6 ta được:
5a – 6 + 6 ≥ 5b – 6 + 6
Do đó: 5a ≥ 5b
Nhân hai vế bất phương trình 5a ≥ 5b với \(\frac{1}{5} > 0\) ta được:
\(5a.\frac{1}{5} ≥ 5b.\frac{1}{5}\)
Do đó: a ≥ b
Câu d: -2a + 3 ≤ -2b + 3
Cộng hai vế bất phương trình -2a + 3 ≤ -2b + 3 với (-3) ta được:
-2a + 3 + (-3) ≤ -2b + 3 + (-3)
Do đó: -2a ≤ -2b
Nhân cả hai vế bất phương trình -2a ≤ -2b với \(\frac{-1}{2} < 0\) ta được:
\(-2a(\frac{-1}{2}) ≥ -2b.(\frac{-1}{2})\)
Do đó a ≥ b
Cách giải khác
Câu a: a + 5 < b + 5 ⇒ a < b (cộng hai vế với -5)
Câu b: -3a > -3b ⇒ a < b (nhân hai vế với \(-\frac{1}{3}\))
Câu c: 5a – 6 ≥ 5b – 6 ⇒ 5a ≥ 5b (cộng hai vế với 6)
⇒ a ≥ b (nhân hai vế với \(\frac{1}{5}\))
Câu d: -2a + 3 ≤ -2b + 3 ⇒ -2a ≤ -2b (cộng hai vế với -3)
⇒ a ≥ b (nhân hai vế với \(-\frac{1}{2}\))
Hướng dẫn giải bài tập 13 trang 40 sgk toán đại số lớp 8 tập 2 bài 2 liên hệ giữa thứ tự và phép nhân chương 4. So sánh a và b nếu.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 5 Trang 39 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 6 Trang 39 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 7 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 8 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 9 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 10 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 11 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 12 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
- Bài Tập 14 Trang 40 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 2
Trả lời