Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
Bài Tập 31 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:
a. \(\)\(\frac{1}{x} – \frac{1}{x + 1}\)
b. \(\frac{1}{xy – x^2} – \frac{1}{y^2 – xy}\)
Lời Giải Bài Tập 31 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: \(\frac{1}{x} – \frac{1}{x + 1}\)
\(= \frac{1}{x} + \frac{-1}{x + 1}\)
\(= \frac{x + 1}{x(x + 1)} + \frac{-x}{x(x + 1)}\)
\(= \frac{x + 1 – x}{x(x + 1)} = \frac{1}{x(x + 1)}\)
Câu b: \(\frac{1}{xy – x^2} – \frac{1}{y^2 – xy}\)
\(= \frac{1}{x(y – x)} – \frac{1}{y(y – x)}\)
\(= \frac{1}{x(y – x)} + \frac{-1}{y(y – x)}\)
\(= \frac{y}{xy(y – x)} + \frac{-x}{xy(y – x)}\)
\(= \frac{y – x}{xy(y – x)} = \frac{1}{xy}\)
Hướng dẫn giải bài tập 30 trang 50 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 6 phép trừ các phân thức đại số chương 2. Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 28 Trang 49 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 29 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 30 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 32 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 33 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 34 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 35 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 36 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 37 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời