Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
Bài Tập 33 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm các phép tính sau
a. \(\)\(\frac{4xy – 5}{10x^3y} – \frac{6y^2 – 5}{10x^3y}\)
b. \(\frac{7x + 6}{2x(x + 7)} – \frac{3x + 6}{2x^2 + 14x}\)
Lời Giải Bài Tập 33 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Giải:
Câu a: \(\frac{4xy – 5}{10x^3y} – \frac{6y^2 – 5}{10x^3y} = \frac{4xy – 5 – (6y^2 – 5)}{10x^3y}\)
\(= \frac{4xy – 5 – 6y^2 + 5}{10x^3y} = \frac{4xy – 6y^2}{10^3y}\)
\(= \frac{2y(2x – 3y)}{10x^3y} = \frac{2x – 3y}{5x^3}\)
Câu b: \(\frac{7x + 6}{2x(x + 7)} – \frac{3x + 6}{2x^2 + 14x} = \frac{7x + 6}{2x(x + 7)} + \frac{-(3x + 6)}{2x(x + 7)}\)
\(= \frac{7x + 6 – 3x – 6}{2x(x + 7)} = \frac{4x}{2x(x + 7)} = \frac{2}{x + 7}\)
Cách giải khác
Câu a: \(\frac{4xy – 5}{10x^3y} – \frac{6y^2 – 5}{10x^3y} = \frac{4xy – 5 – (6y^2 – 5)}{10x^3y}\)
\(= \frac{4xy – 5 – 6y^2 + 5}{10x^3y} = \frac{4xy – 6y^2}{10x^3y}\)
\(= \frac{2y(2x – 3y)}{10x^3y} = \frac{2x – 3y}{5x^3}\)
Câu b: \(\frac{7x + 6}{2x(x + 7)} – \frac{3x + 6}{2x^2 + 14x} = \frac{7x + 6}{2x(x + 7)} – \frac{3x + 6}{2x(x + 7)}\frac{7x + 6 – (3x + 6)}{2x(x + 7)}\)
\(= \frac{7x + 6 – 3x – 6}{2x(x + 7)} = \frac{4x}{2x(x + 7)} = \frac{2}{x + 7}\)
Hướng dẫn giải bài tập 33 trang 50 sgk toán đại số lớp 8 tập 1 bài 6 phép trừ các phân thức đại số chương 2. Làm các phép tính sau.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 28 Trang 49 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 29 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 30 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 31 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 32 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 34 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 35 Trang 50 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 36 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
- Bài Tập 37 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Trả lời