Chương IV: Hình Lăng Trụ Đứng. Hình Chóp Đều – Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 9 Thể Tích Của Hình Chóp Đều
Bài Tập 50 Trang 125 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
a. Tính thể tích của hình chóp đều (h.136).
b. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (h.137).
(Hướng dẫn: Diện tích cần tính bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. Các mặt xung quanh là những hình thang cân với cùng chiều cao, các cạnh đáy tương ứng bằng nhau, các cạnh bên bằng nhau)
Lời Giải Bài Tập 50 Trang 125 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
– Tính diện tích hình thang theo công thức: \(S = \frac{(a + b).h}{2}\), trong đó a, b là hai đáy của hình thang, h là chiều cao.
Giải:
Câu a: Diện tích đáy của hình chóp đều:
\(\)\(S = BC^2 = 6,5^2 = 42,25 (cm)\)Thể tích hình chóp đều:
\(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.42,25.12 ≈ 169 (cm^3)\)
Câu b: Các mặt xung quanh là những hình thang cân đáy nhỏ 2cm, đáy lớn 4cm, chiều cao 3,5cm
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều là:
\(S_{xq} = 4.\frac{(2 + 4).3,5}{2} = 42 (cm^2)\)
Cách giải khác
Câu a: Hình chóp đều SABCD có chiều cao AO = 12 cm và cạnh đáy BC = 6,5cm
Diện tích đáy: \(S = BC^2 = 6,5^2 = 42,25 (cm^2)\)
Thể tích: \(V = \frac{1}{3}OA.S = \frac{1}{3}.12.42,25 = 169 (cm^3)\)
Câu b: Diện tích cần tính bằng tổng diện tích các mặt xung quanh, các mặt xung quanh là những hình thang cân với cùng chiều cao, các cạnh đáy tương ứng bằng nhau, các cạnh bên bằng nhau).
Mặt bên là hình thang cân có hai đáy a = 4cm, b = 2cm chiều cao h = 3,5cm
Diên tích của một mặt bên: \(S = \frac{a + b}{2}.h = \frac{4 + 2}{2}.3,5 = 10,5 (cm^2)\)
Diện tích xung quanh: \(S_{xq} = 4S = 4.10,5 = 42 (cm^2)\)
Hướng dẫn làm bài tập 50 trang 125 sgk toán hình học lớp 8 tập 2 bài 9 thể tích của hình chóp đều chương IV. Bài yêu cầu giải 2 câu hỏi bài tập.
Trả lời