Chương IV: Hàm Số \(y = ax^2\) (a ≠ 0). Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn – Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Hệ Thức Vi-ét Và Ứng Dụng
Bài Tập 26 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a. \(\)\(35x^2 – 37x + 2 = 0\)
b. \(7x^2 + 500x – 507 = 0\)
c. \(x^2 – 49x – 50 = 0\)
d. \(4321x^2 + 21x – 4300 = 0\)
Lời Giải Bài Tập 26 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
– Trường hợp 2: Nếu phương trình \(ax^2 + bx + c = 0\) (a ≠ 0) có a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là \(x_1 = -1\), nghiệm còn lại là \(x_2 = -\frac{c}{a}\)
Giải:
Câu a: \(35x^2 – 37x + 2 = 0\) có \(\begin{cases}a = 25\\b = -37\\c = 2\end{cases}\)
Ta có a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = 1; x_2 = \frac{2}{35}\)
Câu b: \(7x^2 + 500x – 507 = 0\)
Ta có: a + b + c = 7 + 500 – 507 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x_1 = 1; x_2 = \frac{-507}{7}\)
Câu c: Phương trình \(x^2 – 49x – 50 = 0\)
Ta có: a – b + c = 1 – (-49) + (-50) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = -1; x_2 = -\frac{c}{a} = -\frac{(-50)}{1} = 50\)
Câu d: Phương trình \(4321x^2 + 21x – 4300 = 0\)
Ta có: a – b + c = 4321 – 21 + (-4300) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = -1; x_2 = -\frac{c}{a} = -\frac{(-4300)}{4321} = \frac{4300}{4321}\)
Hướng dẫn làm bài tập 26 trang 53 sgk đại số lớp 9 tập 2 bài 6 hệ thức Vi-ét và ứng dụng chương IV. Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 25 Trang 52 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 27 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 28 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 29 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 30 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 31 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 32 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 33 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Trả lời