Chương IV: Hàm Số \(y = ax^2\) (a ≠ 0). Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn – Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 6 Hệ Thức Vi-ét Và Ứng Dụng
Bài Tập 27 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.
a. \(\)\(x^2 – 7x + 12 = 0\)
b. \(x^2 + 7x + 12 = 0\)
Lời Giải Bài Tập 27 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Giải:
Câu a: Phương trình \(x^2 – 7x + 12 = 0 ⇔ x^2 – (4 + 3)x + 4.3 = 0 ⇔ \left[ \begin{array}{l}x_1 = 4\\x_2 = 3\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = 4; x_2 = 3\)
Câu b: Phương trình \(x^2 + 7x + 12 = 0 ⇔ x^2 – (-3 – 4)x + (-3)(-4) = 0 ⇔ \left[ \begin{array}{l}x_1 = -3\\x_2 = -4\end{array} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = -3; x_2 = -4\)
Cách giải khác:
Với bài 27 này, chúng ta sẽ sử dụng định lí Vi-ét để đoán nghiệm phương trình bậc hai
Câu a:
\(x^2 – 7x + 12 = 0\)
\(⇒ x_1 + x_2 = 7; x_1.x_2 = 12\)
\(⇒ x_1 = 3; x_2 = 4\)
Câu b:
\(x^2 + 7x + 12 = 0\)
\(⇒ x_1 + x_2 = -7; x_1.x_2 = 12\)
\(⇒ x_1 = -3; x_2 = -4\)
Hướng dẫn làm bài tập 27 trang 53 sgk đại số lớp 9 tập 2 bài 6 hệ thức Vi-ét và ứng dụng chương IV. Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 25 Trang 52 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 26 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 28 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 29 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 30 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 31 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 32 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
- Bài Tập 33 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 2
Trả lời