Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba – Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương
Bài Tập 28 Trang 18 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\(\sqrt{\frac{289}{225}}\)
b. \(\sqrt{2\frac{14}{25}}\)
c. \(\sqrt{\frac{0,25}{9}}\)
d. \(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}\)
Lời Giải Bài Tập 28 Trang 18 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
\(\sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\)
– Cách đổi hỗn số ra phân số:
\(a\frac{b}{c} = \frac{a.b + c}{c}\), với c ≠ 0.
Giải:
Câu a: \(\sqrt{\frac{289}{225}} = \frac{\sqrt{289}}{225} = \frac{17}{15}\)
Câu b: \(\sqrt{2\frac{14}{25}} = \sqrt{2\frac{14}{25}} = \sqrt{\frac{64}{25}} = \frac{\sqrt{64}}{25} = \frac{8}{5}\)
Câu c: \(\sqrt{\frac{0,25}{9}} = \frac{0,25}{\sqrt{9}} = \frac{0,5}{3} = \frac{1}{6}\)
Câu d: \(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}} = \sqrt{\frac{81}{16}} = \frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}} = \frac{9}{4}\)
Cách giải khác:
Khai phương một thương có nghĩa \(\frac{a}{b}\), a là số không âm và b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b rồi lấy tử số chia cho mẫu số ở bài 28.
Câu a:
\(\sqrt{\frac{289}{225}} = \frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}} = \frac{17}{15}\)
Câu b:
\(\sqrt{2\frac{14}{25}} = \sqrt{\frac{64}{25}} = \frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}} = \frac{8}{5}\)
Câu c:
\(\sqrt{\frac{0,25}{9}} = \frac{\sqrt{0,25}}{\sqrt{9}} = \frac{0,5}{3} = \frac{1}{6}\)
Câu d:
\(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}} = \sqrt{\frac{81}{16}} = \frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}} = \frac{9}{4}\)
Hướng dẫn làm bài tập 28 trang 23 sgk đại số lớp 9 tập 1 bài 4 liên hệ giữa phép chia và phép khai phương chương 1. Tính các hệ thức căn bậc trên.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 29 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 30 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 31 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 32 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 33 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 34 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 35 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 36 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 37 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Trả lời