Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba – Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 4 Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương
Bài Tập 37 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q (hình 3).
Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.
Lời Giải Bài Tập 37 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
– Công thức tính diện tích hình vuông cạnh a là: \(S = a^2\).
– Dấu hiệu nhận biết hình vuông: hình thoi có hai đường chéo bằng nhau (hay tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và có hai đường chéo bằng nhau) thì là hình vuông.
Giải:
\(\)\(MN = NP = PQ = QM = \sqrt{2^2 + 1} = \sqrt{5} (cm)\)\(MP = NQ = \sqrt{3^2 + 1^2} = \sqrt{10} (cm)\)
Tứ giác MNPQ là hình vuông nên \(S_{MNPQ} = (\sqrt{5})^2 = 5 (cm^2)\)
Cách giải khác
Tứ giác MNPQ có:
– Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go:
\(MN = NP = PQ = QM = \sqrt{2^2 + 1^2} = \sqrt{5}(cm)\)
– Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên độ dài đường chéo là:
\(MP = NQ = \sqrt{3^2 + 1^2} = \sqrt{10}(cm)\)
Từ các kết quả trên suy ra MNPQ là hình vuông. Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng \(MN^2 = (\sqrt{5})2 = 5(cm)\).
Hướng dẫn làm bài tập 37 trang 20 sgk đại số lớp 9 tập 1 bài 4 liên hệ giữa phép chia và phép khai phương chương 1. Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q (hình 3).
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 28 Trang 18 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 29 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 30 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 31 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 32 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 33 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 34 Trang 19 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 35 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
- Bài Tập 36 Trang 20 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Trả lời