Chương III: Phân Số – Số Học Lớp 6 – Tập 2
Giải Bài Tập SGK: Bài 5 Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số
Bài Tập 36 Trang 20 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Đố vui. Hai bức ảnh dưới đây chụp những di tích nào?
Cho dãy các phân số sau:
\(\)\(N. \frac{1}{5}, \frac{3}{10}, \frac{2}{5},…\)\(H. \frac{1}{6}, \frac{1}{4}, \frac{1}{3},…\)
\(Y. \frac{1}{20}, \frac{1}{8}, \frac{1}{5},…\)
\(O. \frac{9}{20}, \frac{3}{5}, \frac{3}{4},..\)
\(M. \frac{2}{3}, \frac{3}{4}, \frac{5}{6},…\)
\(S. \frac{2}{9}, \frac{5}{18}, \frac{1}{3},…\)
\(A. \frac{1}{7}, \frac{5}{14}, \frac{4}{7},…\)
\(I. \frac{1}{18}, \frac{2}{9}, \frac{7}{18},…\)
Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phân số thứ tự của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình 6. Khi đó, em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được \(\frac{2}{10}. \frac{3}{10}, \frac{4}{10}\) nên phân số thứ tư là \(\frac{5}{10}\). Nó có dạng tối giản \(\frac{1}{2}\), do đó ta điền chữ N vào hai ô ứng với số \(\frac{1}{2}\) trên hình 6.
Lời Giải Bài Tập 36 Trang 20 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Giải:
Ta phải viết tiếp vào dãy số như sau:
\(N. \frac{2}{10}; \frac{3}{10}; \frac{4}{10}; \frac{5}{10}\)
Điền chữ N vào ô \(\frac{5}{10} = \frac{1}{2}\)
\(M. \frac{8}{12}; \frac{9}{12}; \frac{10}{12}; \frac{11}{12}\)
Điền chữ M vào ô \(\frac{11}{12}\)
\(H. \frac{2}{12}; \frac{3}{12}; \frac{4}{12}; \frac{5}{12}\)
Điền chữ H vào ô \(\frac{5}{12}\)
\(S. \frac{4}{18}; \frac{5}{18}; \frac{6}{18}; \frac{7}{18}\)
Điền chữ S vào ô \(\frac{7}{18}\)
\(Y. \frac{2}{40}; \frac{5}{40}; \frac{8}{40}; \frac{11}{40}\)
Điền chữ Y vào ô \(\frac{11}{40}\)
\(A. \frac{2}{14}; \frac{5}{14}; \frac{8}{14}; \frac{11}{14}\)
Điền chữ A vào ô \(\frac{11}{14}\)
\(O. \frac{9}{20}; \frac{12}{20}; \frac{15}{20}; \frac{18}{20} = \frac{9}{10}\)
Điền chữ O vào ô \(\frac{9}{10}\)
\(I. \frac{1}{18}; \frac{4}{18}; \frac{7}{18}; \frac{10}{18} = \frac{5}{9}\)
Điền chữ I vào ô \(\frac{5}{9}\)
H | O | I | A | N | M | Y | S | O | N |
\(\frac{5}{12}\) | \(\frac{9}{10}\) | \(\frac{5}{9}\) | \(\frac{11}{14}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{11}{12}\) | \(\frac{11}{40}\) | \(\frac{7}{18}\) | \(\frac{9}{10}\) | \(\frac{1}{2}\) |
Ta có đáp án: Đó là hai địa danh HỘI AN và MỸ SƠN của Viêt Nam được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Cách giải khác
– Ô chữ N: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 10.
\(\frac{1}{5} = \frac{1.2}{5.2} = \frac{2}{10}; \frac{3}{10} = \frac{3}{10}; \frac{2}{5} = \frac{2.2}{5.2} = \frac{4}{10}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{5}{10} = \frac{1}{2}\)
– Ô chữ H: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.
\(\frac{1}{6} = \frac{1.2}{6.2} = \frac{2}{12}; \frac{1}{4} = \frac{1.3}{4.3} = \frac{3}{12}; \frac{1}{3} = \frac{1.4}{3.4} = \frac{4}{12}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{5}{12}\)
– Ô chữ Y: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 40.
\(\frac{1}{20} = \frac{1.2}{20.2} = \frac{2}{40}; \frac{1}{8} = \frac{1.5}{8.5} = \frac{5}{40}; \frac{1}{5} = \frac{1.8}{5.8} = \frac{8}{40}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{11}{40}\)
– Ô chữ O: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 20.
\(\frac{9}{20} = \frac{9}{20}; \frac{3}{5} = \frac{3.4}{5.4} = \frac{12}{20}; \frac{3}{4} = \frac{3.5}{4.5} = \frac{15}{20}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{18}{20} = \frac{9}{20}\)
– Ô chữ M: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 12.
\(\frac{2}{3} = \frac{2.4}{3.4} = \frac{8}{12}; \frac{3}{4} = \frac{3.3}{4.3} = \frac{9}{12}; \frac{5}{6} = \frac{5.2}{6.2} = \frac{10}{12}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{11}{12}\)
– Ô chữ S: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.
\(\frac{2}{9} = \frac{2.2}{9.2} = \frac{4}{18}; \frac{5}{18} = \frac{5}{18}; \frac{1}{3} = \frac{1.6}{3.6} = \frac{6}{18}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{7}{18}\)
– Ô chữ A: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 14.
\(\frac{1}{7} = \frac{1.2}{7.2} = \frac{2}{14}; \frac{5}{14} = \frac{5}{14}; \frac{4}{7} = \frac{4.2}{7.2} = \frac{8}{14}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{11}{14}\)
– Ô chữ I: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung bằng 18.
\(\frac{1}{18} = \frac{1}{18}; \frac{2}{9} = \frac{2.2}{9.2} = \frac{4}{18}; \frac{7}{18} = \frac{7}{18}\)
Do đó phân số tiếp theo cần điền là \(\frac{10}{18} = \frac{5}{9}\)
Vậy điền các chữ cái tương ứng với các kết quả ta được:
H | O | I | A | N | M | Y | S | O | N |
\(\frac{5}{12}\) | \(\frac{9}{10}\) | \(\frac{5}{9}\) | \(\frac{11}{14}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{11}{12}\) | \(\frac{11}{40}\) | \(\frac{7}{18}\) | \(\frac{9}{10}\) | \(\frac{1}{2}\) |
Đó là hai địa danh HỘI AN và MỸ SƠN của Viêt Nam được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Hướng dẫn giải bài tập 36 trang 20 sgk số học lớp 6 tập 2 bài 5 quy đồng mẫu nhiều phân số chương III. Đố vui. Hai bức ảnh dưới đây chụp những di tích nào?
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 28 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 29 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 30 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 31 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 32 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 33 Trang 19 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 34 Trang 20 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
- Bài Tập 35 Trang 20 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Trả lời