Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Bài 12: Chia Đa Thức Một Biến Đã Sắp Xếp
Nội dung bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp chương 1 toán đại số lớp 8 tập 1. Giúp bạn hiểu được khái niệm chia hết và chia có dư. Nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B.
Tóm Tắt Lý Thuyết
– Muốn chia đa thức một biến A cho đa thức một biến B ≠ 0, trước hết ta phải sắp xếp các đa thức này theo lũy thừa giảm dần của cùng một biến và thực hiện phép chia như phép chia các số tự nhiên.
– Với hai đa thức một biến A và B (B ≠ 0), tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B.Q + R
Trong đó R = 0 hoặc có bậc thấp hơn bậc của B:
- Nếu R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết
- Nếu R ≠ 0 thì phép chia A cho B là phép chia có dư
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 12 Chia Đa Thức Một Biến Đã Sắp Xếp
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp chương 1 toán đại số lớp 8 tập 1. Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng được phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
Bài Tập 67 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:
a. \(\)\((x^3 – 7x + 3 – x^2) : (x – 3)\)
b. \((2x^4 – 3x^2 – 3x – 2 + 6x) : (x^2 – 2)\)
Bài Tập 68 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:
a. \(\)\((x^2 + 2xy + y^2) : (x + y)\)
b. \((125x^3 + 1) : (5x + 1)\)
c. \((x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)\)
Bài Tập 69 Trang 31 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Cho hai đa thức \(\)\(A = 3x^4 + x^3 + 6x – 5\) và \(B = x^2 + 1…\) Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R.
Bài Tập 70 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm tính chia:
a. \(\)\((25x^2 – 5x^4 + 10x^2) : 5x^2\)
b. \((15x^3y^2 – 6x^2y – 3x^2y^2) : 6x^2y\)
Bài Tập 71 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.
a. \(\)\(A = 15x^4 – 8x^3 + x^2\)
\(B = \frac{1}{2}x^2\)
b. \(A = x^2 – 2x + 1\)
\(B = 1 – x\)
Bài Tập 72 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm tính chia:
\(\)\((2x^4 + x^3 – 3x^2 + 5x – 2) : (x^2 – x + 1)\)Bài Tập 73 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Tính nhanh:
a. \(\)\((4x^2 – 9y^2) : (2x – 3y)\)
b. \((27x^3 – 1) : (3x – 1)\)
c. \((8x^3 + 1) : (4x^2 – 2x + 1)\)
d. \((x^2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)\)
Bài Tập 74 Trang 32 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Tìm số a để đa thức \(\)\(2x^3 – 3x^2 + x + a\) chia hết cho đa thức x + 2.
Lý thuyết và giải bài tập sgk bài 12 chia đa thức một biến đã sắp xếp chương 1 toán đại số lớp 8 tập 1. Giúp các bạn hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức
- Bài 11: Chia Đa Thức Cho Đơn Thức
- Bài 10: Chia Đơn Thức Cho Đơn Thức
- Bài 9: Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Cách Phối Hợp Nhiều Phương Pháp
- Bài 8: Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Nhóm Các Hạng Tử
- Bài 7: Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Dùng Hằng Đẳng Thức
- Bài 6: Phân Tích Đa Thức Thành Nhân Tử Bằng Phương Pháp Đặt Nhân Tử Chung
- Bài 5: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ (Tiếp)
- Bài 4: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ (Tiếp)
- Bài 3: Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ
- Bài 2: Nhân Đa Thức Với Đa Thức
- Bài 1: Nhân Đơn Thức Với Đa Thức
Trả lời