Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Bài 4: Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
Qua nội dung bài 4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Giúp các bạn biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
Tóm Tắt Lý Thuyết
– Biến đổi nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau thành những phân thức tương ứng bằng chúng và có cùng một mẫu thức gọi là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức.
Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
– Tìm hiểu mẫu thức chung
– Tìm nhân tử phụ của mổi mẫu thức
– Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Chú ý: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta nên:
– Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
– Chọn một tích gồm một số chia hết các nhân tử bằng số ở các mẫu thức (nếu các nhân tử phụ này là các số nguyên thì số đó là BCNN của chúng), với mỗi cơ số của lũy thừa có mặt trong các mẫu thức ta lấy lũy thừa với số mũ cao nhất.
Muốn tìm nhân tử phụ tương ứng của mỗi phân thức: ta chia mẫu thức chung cho mẫu thức của phân thức đó.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 4 Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn hiểu được quy trình quy đồng mẫu thức, vận dụng kiến thức trên vào giải toán.
Bài Tập 14 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Quy dồng mẫu thức các phân thức sau:
a. \(\)\(\frac{5}{x^5y^3}, \frac{7}{12x^3y^4}\)
b. \(\frac{4}{15x^3y^5}, \frac{11}{12x^4y^2}\)
Bài Tập 15 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a. \(\)\(\frac{5}{2x + 6}, \frac{3}{x^2 – 9}\)
b. \(\frac{2x}{x^2 – 8x + 16}, \frac{x}{3x^2 – 12x}\)
Bài Tập 16 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn):
a. \(\)\(\frac{4x^2 – 3x + 5}{x^3 – 1}, \frac{1 – 2x}{x^2 + x + 1}, -2\)
b. \(\frac{10}{x + 2}, \frac{5}{2x – 4}, \frac{1}{6 – 3x}\)
Bài Tập 17 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Đố. Cho hai phân thức: \(\)\(\frac{5x^2}{x^3 – 6x^2}, \frac{3x^2 + 18x}{x^2 – 36}\)
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn \(MTC = x^2(x – 6)(x + 6)\), còn bạn Lan bảo rằng: “Quá đơn giản! MTC = x – 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng?
Bài Tập 18 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
a. \(\)\(\frac{3x}{2x + 4}\) và \(\frac{x + 3}{x^2 – 4}\)
b. \(\frac{x + 5}{x^2 + 4x + 4}\) và \(\frac{x}{3x + 6}\)
Bài Tập 19 Trang 43 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a. \(\)\(\frac{1}{x + 2}, \frac{8}{2x – x^2}\)
b. \(x^2 + 1, \frac{x^4}{x^2 – 1}\)
c. \(\frac{x^3}{x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3}, \frac{x}{y^2 – xy}\)
Bài Tập 20 Trang 44 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Cho hai phân thức:
\(\)\(\frac{1}{x^2 + 3x – 10}, \frac{x}{x^2 + 7x + 10}\)Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là.
\(x^3 + 5x^2 – 4x – 20\)
Qua bài học trên, các em được học kiến thức gì?
1. Tìm mẫu thức chung:
– Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.
– Mẫu thức chung cần tìm là một tích các nhân tử (số và biểu thức).
2. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
– Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
– Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức.
– Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Bài học giúp bạn tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương II: Phân Thức Đại Số
- Bài 9: Biến Đổi Các Biểu Thức Hữu Tỉ. Giá Trị Của Phân Thức
- Bài 8: Phép Chia Các Phân Thức Đại Số
- Bài 7: Phép Nhân Các Phân Thức Đại Số
- Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
- Bài 5: Phép Cộng Các Phân Thức Đại Số
- Bài 3: Rút Gọn Phân Thức
- Bài 2: Tính Chất Cơ Bản Của Phân Thức
- Bài 1: Phân Thức Đại Số
Trả lời