Chương III: Phân Số – Số Học Lớp 6 – Tập 2
Bài 8: Tính Chất Cơ Bản Của Phép Cộng Phân Số
Nội dung bài 8 tính chất cơ bản của phép cộng phân số chương III phân số – số học lớp 6 tập 2. Bài học giúp các bạn hiểu biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Về kỹ năng, vận dụng các tính chất trên để tính hợp lý khi cộng nhiều phân số.
Câu hỏi 1 bài 8 trang 27 sgk số học lớp 6 tập 2: Phép cộng số nguyên có những tính chất gì?
Trả lời: Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số 0.
1. Các tính chất
Tương tự phép cộng số nguyên, phép công phân số có các tính chất cơ bản sau:
a. Tính chất giao hoán: \(\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{c}{d} + \frac{a}{b}\)
b. Tính chất kết hợp: \((\frac{a}{b} + \frac{c}{d}) + \frac{p}{q} = \frac{a}{b} + (\frac{c}{d} + \frac{p}{q})\)
c. Cộng với số 0: \(\frac{a}{b} + 0 = 0 + \frac{a}{b} = \frac{a}{b}\)
2. Áp dụng
Do các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toàn được thuận tiện.
Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 8 Tính Chất Cơ Bản Của Phép Cộng Phân Số
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 8 tính chất cơ bản của phép cộng phân số chương III phân số – số học lớp 6 tập 2. Giúp bạn có kỹ năng cộng hai hoặc nhiều phân số nhanh và chính xác, ngoài ra các bạn còn nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính nhanh, tính hợp lý.
Bài Tập 47 Trang 28 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Tính nhanh:
a. \(\)\(\frac{-3}{7} + \frac{5}{13} + \frac{-4}{7}\)
b. \(\frac{-5}{21} + \frac{-2}{21} + \frac{8}{24}\)
Bài Tập 48 Trang 28 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Đố: Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành 4 phần không bằng nhau như hình 8.
Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:
Hình 8
a. \(\)\(\frac{1}{4}\) hình tròn
b. \(\frac{1}{2}\) hình tròn
c. \(\frac{7}{12}, \frac{2}{3}, \frac{3}{4}, \frac{5}{6}, \frac{11}{12}\) và \(\frac{12}{12}\) hình tròn
Bài Tập 49 Trang 29 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút sau đi được \(\frac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\frac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút, Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài Tập 50 Trang 29 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới:
\(\frac{-3}{5}\) | + | \(\frac{1}{2}\) | = | … |
+ | + | + | ||
\(\frac{-1}{4}\) | + | \(\frac{-5}{6}\) | = | … |
= | = | = | ||
+ | = |
Bài Tập 51 Trang 29 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:
\(\)\(\frac{-1}{6}, \frac{-1}{3}, \frac{-1}{2}, 0, \frac{1}{2}, \frac{1}{3}, \frac{1}{6}\)Ví dụ: \(\frac{-1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = 0\).
Bài Tập 52 Trang 29 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
a | \(\frac{6}{27}\) | \(\frac{3}{5}\) | \(\frac{5}{14}\) | \(\frac{4}{3}\) | \(\frac{2}{5}\) | |
b | \(\frac{5}{27}\) | \(\frac{4}{33}\) | \(\frac{7}{10}\) | \(\frac{2}{7}\) | \(\frac{2}{3}\) | |
a + b | \(\frac{11}{23}\) | \(\frac{8}{5}\) |
Bài Tập 53 Trang 30 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
“Xây tường”.
Em hãy “xây bức tường” bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau: a = b + c.
Hình 9
Bài Tập 54 Trang 30 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:
a. \(\)\(\frac{-3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{4}{5};\)
b. \(\frac{-10}{13} + \frac{-2}{13} = \frac{-12}{13};\)
c. \(\frac{2}{3} + \frac{-1}{6} = \frac{4}{6} + \frac{-1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2};\)
d. \(\frac{-2}{3} + \frac{2}{-5} = \frac{-2}{3} + \frac{-2}{5} = \frac{-10}{15} + \frac{-6}{15} = \frac{-4}{15}.\)
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).
Bài Tập 55 Trang 30 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):
+ | \(\frac{-1}{2}\) | \(\frac{5}{9}\) | \(\frac{1}{36}\) | \(\frac{-11}{18}\) |
\(\frac{-1}{2}\) | \(-1\) | |||
\(\frac{5}{9}\) | ||||
\(\frac{1}{36}\) | ||||
\(\frac{-11}{18}\) |
Bài Tập 56 Trang 31 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau.
\(\)\(A = \frac{-5}{11} + (\frac{-6}{11} + 1)\)\(B = \frac{2}{3} + (\frac{5}{7} +\frac{-2}{3})\)
\(C = (\frac{-1}{4} + \frac{5}{8}) + \frac{-3}{8}\)
Bài Tập 57 Trang 31 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:
Muốn cộng hai phân số \(\)\(\frac{-3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) ta làm như sau:
a. Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b. Nhân mẫu của phân số \(\frac{-3}{4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \(\frac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại.
c. Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\frac{-3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\frac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.
d. Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\frac{-3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\frac{4}{5}\) với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 8 tính chất cơ bản của phép cộng phân số chương III phân số – số học lớp 6 tập 2. Giúp các bạn biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Cuối Năm Phần Số Học – Số Học Lớp 6 Tập 2
- Ôn Tập Chương III: Phân Số
- Bài 17: Biểu Đồ Phần Trăm
- Bài 16: Tìm Tỉ Số Của Hai Số
- Bài 15: Tìm Một Số Biết Giá Trị Một Phân Số Của Nó
- Bài 14: Tìm Giá Trị Phân Số Của Một Số Cho Trước
- Bài 13: Hỗn Số. Số Thập Phân. Phần Trăm
- Bài 12: Phép Chia Phân Số
- Bài 11: Tính Chất Cơ Bản Của Phép Nhân Phân Số
- Bài 10: Phép Nhân Phân Số
- Bài 9: Phép Trừ Phân Số
- Bài 7: Phép Cộng Phân Số
- Bài 6: So Sánh Phân Số
- Bài 5: Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số
- Bài 4: Rút Gọn Phân Số
- Bài 3: Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số
- Bài 2: Phân Số Bằng Nhau
- Bài 1: Mở Rộng Khái Niệm Phân Số
Trả lời